Định luật Faraday Điện phân

Bài chi tiết: Định luật Faraday
Định Luật Điện phân Faraday:

Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương lượng của chất:   m = A . I . t n . F {\displaystyle m={\frac {A.I.t}{n.F}}}

Trong đó:

+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)

+ A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực

+ n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận

+ I: cường độ dòng điện (A)

+ t: thời gian điện phân (s)

+ F: hằng số Faraday (F = 1,602.10−19.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol−1)

Biểu thức liên hệ:     n = I . t F {\displaystyle n={\frac {I.t}{F}}}